Theo quy định tại Quyết định 157/2007/QĐ-TTg thì chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được áp dụng để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
Theo quy định tại Quyết định 157/2007/QĐ-TTg thì chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được áp dụng để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
Bên cho vay và hộ vay thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
-Mục đích sử dụng vốn vay;
-Chu kỳ sản xuất, kinh doanh (đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
-Khả năng trả nợ của hộ vay;
-Nguồn vốn cho vay của NHCSXH.
– Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. Mức lãi suất cho vay cụ thể sẽ có thông báo riêng của NHCSXH.
– Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một khoản phí nào khác.
– Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận uỷ thác của chính quyền địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước thực hiện theo hợp đồng ủy thác.
– Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ nghèo và Bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định tại văn bản này.
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ (hiện nay, mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 100 triệu đồng/hộ).
Bộ hồ sơ cho vay được NHCSXH cấp miễn phí và thống nhất theo mẫu in sẵn trên phạm vi toàn quốc.
Danh mục hồ sơ cho vay bao gồm:
a. Đối với hộ vay: hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/CVHN) và gửi tổ tiết kiệm và vay vốn.
b. Hồ sơ do tổ tiết kiệm và vay vốn lập:
-Lần đầu, khi mới thành lập, tổ gửi Bên cho vay các loại giấy tờ theo quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn như Biên bản họp thành lập tổ và thông qua quy ước hoạt động (mẫu số 10/CVHN),…
-Mỗi lần vay, tổ gửi Bên cho vay danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn (mẫu số 03/CVHN).
-Trong quá trình hoạt động, tổ lập sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm của thành viên (mẫu số 13/CVHN) (nếu có)
-Thông báo phê duyệt danh sách hộ nghèo được vay vốn (mẫu số 04/CVHN)
-Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 05/CVHN) (nếu có).
-Phiếu kiểm tra sau khi cho vay (mẫu số 06/ CVHN).
d. Hồ sơ do hộ nghèo, tổ tiết kiệm và vay vốn và Bên cho vay cùng lập:
-Sổ tiết kiệm và vay vốn (mẫu số 02/CVHN).
-Văn bản thỏa thuận ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm (mẫu số 11/CVHN) (nếu có).
Đối với hộ nghèo: giữ sổ tiết kiệm và vay vốn.
Đối với tổ tiết kiệm và vay vốn: lưu giữ đầy đủ các giấy tờ quy định tại điểm b mục 10.1.
-Bộ phận kế toán: lưu giữ toàn bộ hồ sơ gốc gồm các giấy tờ quy định tại mục 10.1 văn bản này trừ sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi của thành viên (mẫu số 13/CVHN) nêu tại điểm b.
– Bộ phận tín dụng: lập và lưu giữ các tài liệu:
+ Sổ theo dõi cho vay hộ nghèo theo địa bàn quản lý.
+ Danh sách hộ nghèo trong địa bàn quản lý;
+ Các báo cáo thống kê về hoạt động cho vay, thu nợ, gửi tiết kiệm … đối với hộ nghèo.
Như vậy việc lưu giữ những bộ hồ sơ là việc rất cần thiết. Những bộ hồ sơ cho vay phải được lưu giữ cẩn thận, chu đáo, dễ tìm, có danh mục theo dõi và phải bảo đảm an toàn tuyệt đối. Người được giao bảo quản hồ sơ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ. Trường hợp bộ phận tín dụng cần sử dụng hồ sơ cho vay để xử lý công việc khi cần thiết thì phải sao chép số liệu trong hồ sơ gốc.
Trên đây là bài viết chi tiết về mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội mà Luật Dương Gia cung cấp cho quý bạn đọc.
Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg, mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên
Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh, sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay quy định tại khoản 1 Điều này.
Khi chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.
Chính sách căn hộ khu The Origami
🔶 Tặng ngay Voucher Vinfast mệnh giá từ 70 triệu đến 200 triệu đồng (áp dụng cho các dòng xe điện Vinfast). Hoặc không dùng có thể bán lại
– Căn hộ dưới 1.7 tỷ: Voucher 70 triệu
– Căn hộ 1.7 đến 2.5 tỷ: Voucher 150 triệu
– Căn hộ trên 2.5 tỷ: Voucher 200 triệu
🔶 Chương trình “rinh nhà chất Nhật – nhận ngay nội thất”: khách hàng sẽ được tặng gói nội thất tại thời điểm bàn giao căn hội như sau:
– Căn hộ Studio, 1PN: giá trị nội thất 100.000.000 VND
– Căn hộ 1PN+1: giá trị nội thất 130.000.000 VND
– Căn hộ 2PN: giá trị nội thất 180.000.000 VND
– Căn hộ 2PN+1: giá trị nội thất 200.000.000 VND
– Căn hộ 3PN: giá trị nội thất 250.000.000 VND
🔶 Chiết khẩu 8% giá bán căn hộ (trước VAT) nếu thanh toán bằng vốn tự có theo tiến độ chuẩn.
🔶 Chiết khấu lên tới 8% giá bán căn hộ (trước VAT) nếu thanh toán bằng vốn tự có theo tiến độ chuẩn.
🔶 Tỷ lệ cho vay hỗ trợ miễn lãi suất bằng 100% giá trị căn hộ, shophouse. Ân hạn nợ gốc lên tới: 15 tháng (trả gốc sau 15 tháng kể từ ngày giải ngân).
🔶 Chủ đầu tư hỗ trợ miễn toàn bộ lãi suất vay lên tới 15 tháng đối với các tòa: S6, S7, S8, S9 (cửa hàng/căn hộ tầng 1). Hỗ trợ miễn toàn bộ lãi suất vay lên tới 12 tháng đối với các tòa: S6, S7, S8, S9 (căn hộ tầng 2 trở lên). Hỗ trợ miễn toàn bộ lãi suất vay lên tới 12 tháng đối với các tòa: S10.
🔶 Sau thời gian hỗ trợ lãi suất khách hàng có thể trả lại số tiền vay. Hoặc muốn vay tiếp thì trả góp cho ngân hàng mỗi tháng.
🔴 Chính sách vay ngân hàng 80%, không thế chấp tài sản khác:
🔶 Thời gian hỗ trợ miễn lãi suất vay lên tới 18 tháng đối với các tòa: S6, S7, S8, S9 (cửa hàng/ căn hộ tầng 1), 15 tháng đối với các tòa S10 (căn hộ từ tầng 2 trở lên). Đối với tòa S10 thời gian miễn lãi suất vay lên tới 15 tháng
🔶 Ân hạn nợ gốc lên tới: 18 tháng (trả gốc sau 18 tháng kể từ ngày giải ngân).
🔶Tỷ lệ ngân hàng cho vay 80% giá trị căn hộ gồm thuế VAT.
🔴 Xin liên hệ tư vấn thêm qua Hotline: 0911545566
Mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc được vay vốn ngân hàng chính sách xã hội. Mẫu đơn vay vốn nêu rõ thông tin người làm đơn, số tiền cần vay, mục đích vay, lãi suất và thời hạn cho vay.
Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
Mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội thể hiện mong muốn của cá nhân gửi tới ngân hàng chính sách xã hội để được vay vốn ngân hàng.
-Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) … làm tổ trưởng.
2.Họ tên người thừa kế: … Năm sinh … Quan hệ với người vay.
Tổng nhu cầu vốn: … đồng. Trong đó:
– Thời hạn xin vay: … tháng; Kỳ hạn trả nợ: … tháng/lần.
– Số tiền trả nợ: … đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./…../……
– Lãi suất cho vay: …% tháng, lãi suất nợ quá hạn: …% lãi suất khi cho vay.
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2.Lãi suất: … %/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: … % lãi suất khi cho vay.
3.Thời hạn cho vay: … tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…/…/…
-Thông tin người vay và người thừa kế: Họ tên người vay; Năm sinh; Số CMND; ngày cấp; nơi cấp; Địa chỉ cư trú: thôn …; xã …; Huyện …;Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) … làm tổ trưởng; Thuộc tổ chức Hội: … quản lý.
Hộ nghèo vay vốn phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
– Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
– Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ các điều kiện sau:
– Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
– Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
– Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
– Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.