Sử Dụng Công Nghệ Trong Việc Học Tiếng Anh Bằng

Sử Dụng Công Nghệ Trong Việc Học Tiếng Anh Bằng

Các công ty nước ngoài thường bao gồm rất nhiều chức danh, chức vụ trong công ty. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu tới các bạn các chức vụ trong công ty bằng tiếng anh giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và tuyển dụng vào các công ty nước ngoài nhé.

Các công ty nước ngoài thường bao gồm rất nhiều chức danh, chức vụ trong công ty. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu tới các bạn các chức vụ trong công ty bằng tiếng anh giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và tuyển dụng vào các công ty nước ngoài nhé.

Các thì trong tiếng Anh: Thì hiện tại hoàn thành | Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dấu hiệu: Câu chia thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ sau như just, recently, lately, already, before, not… yet, never, ever, since, for, so far = until now = up to now… Thì hiện tại hoàn thành cũng đi kèm với cấu trúc so sánh nhất.

Công thức: Thì hiện tại hoàn thành được chia với have/has theo công thức sau đây:

Ví dụ: She has done my homework.

(Cô ấy đã hoàn thành xong bài tập)

Ví dụ: He hasn’t completed the assigned work.

(Anh ấy không hoàn thành công việc được giao)

Ví dụ: Have you washed your hands?

1. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

2. Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở khoảng thời gian không xác định trong quá khứ.

3. Cấu trúc được dùng với since và for.

• Since + thời gian bắt đầu (2000, I was young, this morning…)

• For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)

ĐĂNG KÝ GHI DANH LỚP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

Các thì quá khứ trong tiếng Anh

Trong bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, thì quá khứ gồm có quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Những câu khen ngợi tiếng Anh hay gặp

Đừng bỏ qua những câu khen bằng tiếng Anh thông dụng bên dưới đây:

Các thì trong tiếng Anh: Thì hiện tại tiếp diễn | Present continuous tense

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những sự việc đang xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói và hành động đó vẫn chưa chấm dứt.

Dấu hiệu: Trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn thường chứa các từ như now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (lúc này), at present (hiện tại)…

Công thức: Sau đây là công thức chia thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: He is not doing his homework at the moment.

1. Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ví dụ: The kids are playing basketball now.

(Bây giờ bọn trẻ đang chơi bóng rổ)

2. Thì hiện tại tiếp diễn thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ví dụ: Look! The baby is crying.

3. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: Tomorrow, I am taking to the train to Sai Gon to visit a relative.

(Ngày mai, tôi sẽ đi tàu vào Sài Gòn để thăm người thân)

4. Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ “always”.

Ví dụ: She is always borrowing my money and then she doesn’t remember.

(Cô ấy luôn mượn tiền của tôi rồi sau đó cô ấy không nhớ)

• Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức và tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên)… Các động từ này thường đi với thì hiện tại đơn.

Câu khen bằng tiếng Anh về tính cách

Một vài lời khen bằng tiếng Anh về tính cách của một ai đó

Việc dành lời khen cho tính cách tốt đẹp của người khác không chỉ là một hành động thể hiện sự tôn trọng mà còn là cách nhanh nhất để xây dựng mối quan hệ thân thiết và gần gũi. Dưới đây là tổng hợp các câu khen trong tiếng Anh về tính cách mà bạn có thể áp dụng.

Thì tương lai tiếp diễn | Future continuous tense

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Câu chia thì tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: next year/ next week/ next time, in the future, and soon…

Ví dụ: She will be working as a manager next year.

(Cô ấy sẽ làm việc với vị trí trưởng phòng vào năm sau)

S + will/shall + not + be + V-ing

She will not be working as a manager next year.

(Cô ấy sẽ không làm việc ở vị trí trưởng phòng vào năm sau)

Will she be working as a manager next year?

(Cô ấy sẽ làm việc với vị trí trưởng phòng vào năm sau phải không?)

1. Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ: I will be swimming at this time next Sunday.

(Tôi sẽ đi bơi vào thời gian này vào Chủ nhật tuần tới)

2. Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ví dụ: The meeting will be starting at 10 o’clock.

(Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

Các thì trong tiếng Anh: Thì quá khứ đơn | Past simple tense

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Câu chia thì quá khứ đơn thường xuất hiện các từ như: ago, in, yesterday, last night/month…

Công thức: Thì quá khứ đơn có thể được chia với động từ to be và động từ thường.

Ví dụ: I was cheerful yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã rất vui vẻ)

Ví dụ: She met Harry yesterday.

Ví dụ: The bookshop was not full last night.

(Tối hôm qua, hiệu sách không đông)

Ví dụ: He didn’t read book last night.

(Tối hôm qua, anh ấy đã không đọc sách)

Ví dụ: Were you busy yesterday?

Did you visit your parents last week?

(Tuần trước bạn đến thăm ba mẹ phải không?)

1. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: I talked with him 2 days ago.

(Tôi đã nói chuyện với anh ấy vào 2 ngày trước)

2. Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

3. Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

4. Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Các thì tương lai trong tiếng Anh

Các thì tương lai trong tiếng Anh gồm có tương lai đơn, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Mẫu câu khen ngợi hay về các mối quan hệ bằng English

Lời khen sẽ giúp cho người nghe cảm thấy phấn chấn và vui vẻ hơn

Mỗi lời khen đều ẩn chứa một ý nghĩa đặc biệt khiến cho người nghe cảm thấy được tôn trọng và quý mến. Nếu như bạn đang tìm kiếm những câu khen hay bằng tiếng Anh cho các mối quan hệ của mình thì nhất định không được bỏ qua gợi ý bên dưới đây.

Chữ tiếng Anh với chữ tiếng Việt được đặt vị trí nào trong hóa đơn?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2022) về chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn như sau:

Như vậy, chữ tiếng Anh phải được đặt bên phải trong ngoặc đơn, hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt khi xuất hóa đơn.

Trước đây, quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, hướng dẫn Điều 6 Nghị định 119/2018/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2022).

2. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử

a) Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dạng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.

b) Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.

c) Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.

- Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối, thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá nguyên tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD - Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000 EUR- Năm nghìn euro).

- Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn thể hiện theo nguyên tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.